Phòng mổ bệnh viện
Phòng sạch đóng một vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các phần tử trong không khí nhằm phòng tránh sự ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
Nhu cầu phẫu thuật đòi hỏi một môi trường hoàn hảo với những tiêu chuẩn chất lượng không khí cực kỳ nghiêm ngặt. Đó là nơi Hà Phương có thể cống hiến khả năng và kinh nghiệm cho khách hàng…
Đội ngũ chuyên gia tay nghề cao của chúng tôi hiểu rõ đặc điểm riêng của từng khu vực sạch và thiết kế, xây dựng những phòng sạch chất lượng cao mang lại giá trị tốt nhất và sự hài lòng hoàn toàn cho khách hàng.
Nhu cầu phẫu thuật đòi hỏi một môi trường hoàn hảo với những tiêu chuẩn chất lượng không khí cực kỳ nghiêm ngặt. Đó là nơi Hà Phương có thể cống hiến khả năng và kinh nghiệm cho khách hàng…
Đội ngũ chuyên gia tay nghề cao của chúng tôi hiểu rõ đặc điểm riêng của từng khu vực sạch và thiết kế, xây dựng những phòng sạch chất lượng cao mang lại giá trị tốt nhất và sự hài lòng hoàn toàn cho khách hàng.
Thông số kỹ thuật phòng mổ bệnh viện - Hospital operating room specifications
Phòng chức năng | - Phòng mổ, - Hành lang vô khuẩn, - Phòng hồi tỉnh |
- Phòng Tiền mê, - Hành lang sạch - P. nghỉ thư giãn |
- Rửa dụng cụ, - Thay đồ nhân viên |
- Khu phụ trợ - Hành chính |
|||
Diện tích
|
36m2/phòng mổ | 6(9)m2/người (gi) | |||||
Sàn nhà
|
Phủ vật liệu nhân tạo chống mài mòn, chống nấm mốc, chống tĩnh điện. |
Chống trơn trượt.
|
|||||
Tường
|
Sử dụng các vật liệu chịu nước, các chất tẩy khuẩn, sơn kháng khuẩn, được sử dụng tới trần. | Đảm bảo phẳng, nhẵn. khu ướt ốp bằng gạch men kính, hoặc sơn Epoxy | |||||
Trần
|
Bề mặt phẳng, nhẵn; hệ thống chiếu sáng, phòng - chữa cháy, cấp không khí sạch và các hệ thống máy móc kỹ thuật. | ||||||
Cửa
|
Dễ cầm nắm, đóng mở nhẹ nhàng; cửa có chuyển xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều. | ||||||
Cổng kết nối phương tiện
|
Toàn bộ các cổng kết nối đặt cạnh giường | ||||||
Nhiệt độ
|
21 – 24°C | 21 - 26°C | 21 - 26°C | ||||
Độ ẩm không khí
|
60% - 70% | Không lớn hơn 70% | |||||
Luân chuyển không khí /h
|
15 - 20 lần/h | 5 - 15 lần/h | |||||
Số lượng đầu cấp khí
|
06 cho 3 loại | 03 cho 3 loại | |||||
Ánh sáng
|
Độ rọi 300-700 lux | Độ rọi 250-500 lux | Độ rọi 100-140 lux | ||||
Ổ cắm điện
|
10 ổ/phòng mổ loại 220V/10A (có tiếp địa) |
4 ổ/ giường loại 220V/10A (có tiếp địa) |
4 ổ loại 220V/10A (có tiếp địa) |
2 ổ/phòng (có tiếp địa) |
|||
Hệ thống cấp điện khẩn cấp
|
Cung cấp cho các thiết bị y tế và chiếu sáng, thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây. | ||||||
Công suất cổng kết nối
|
1200 w/giường | 2,8 kW | |||||
Máy sử dụng nguồn điện DC
|
Đồng hồ,máy gọi đảo chiều | Máy gọi y tá, máy gọi đảo chiều, đầu Tel | Máy gọi đảo chiều, đầu Tel | ||||
Cấp nước
|
Nước vô khuẩn cấp cho chậu rửa tay | 02 chậu rửa cho bác sỹ | 01 chậu rửa cho 1 phòng | 01chậu rửa 10/người 01 vòi sen 20 người |
|||
Thoát nước
|
Hệ thống thu, thoát nước thải hoá chất và nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ trước khi thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện. |
HỘP ĐẦU GIƯỜNG - HEALTH BAG HEALTH CARE BOX
Hộp khí đầu giường Hà Phương trên mỗi hộp đầu giường bệnh viện có thể bố trí số lượng đầu ra của từng loại khí y tế, báo gọi y tá, ổ điện, …, phù hợp với mục đích sử dụng. Để chiếu sáng cho bệnh nhân, bệnh viện có thể lựa chọn kiểu đèn có cánh tay hoặc kiểu đèn gắn liền vào hộp đầu giường.
+ Các đầu ra khí làm bằng thép không gỉ, có nắp đậy bằng nhựa chống nhiễm khuẩn. + Khung bằng kim loại, vỏ là các tấm Compart HPL. + Việc lắp đặt các ổ khí kết hợp với các ổ điện cho phép bệnh viện phân phối các ổ điện và ổ khí cho một hay nhiều giường bệnh một cách hợp lý. + Hộp đầu giường được lắp đặt đơn giản nhờ các thanh ray và tấm gắn trực tiếp vào tường. Vỏ hộp có thể dễ dàng tháo rời, thuận tiện cho việc sửa chữa, bảo dưỡng, cũng như đấu nối các dây dẫn bên trong. |
TRỤ KHÍ PHÒNG MỔ - CYLINDER OPERATING ROOM
Trụ khí treo trần Hà Phương là một hệ thống cung cấp được gắn vào trần, hệ thống cung cấp đầu ra khí y tế và ổ điện. Chiều cao của trụ được điều chỉnh trong phạm vi 600mm mà nó có thể dừng ở vị trí phù hợp với từng người sử dụng. Trụ treo trần có thể đưa lên để tránh hoạt động của nhân viên ý tế ngay cả khi nó không được sử dụng.
• Đầu ra khí y tế (đầu ra loại CPS và NSV), ổ cắm điện được gắn trên 4 phía khác nhau hoặc ở đáy bất kể chỗ nào khách hàng chỉ định.
• Khối quét khí gây mê (tùy chọn) có thể có nếu yêu cầu. • Các van đầu ra tạo ra kết nối nhanh và không thể thay đổi bên trong cũng như được mã hóa cho sự phân biệt thực tế. |
HÌNH ẢNH THI CÔNG TRỤ KHÍ, HỘP ĐẦU GƯỜNG
KÍNH KHÁNG KHUẨN PHÒNG MỔ
KÍNH KHÁNG KHUẨN PHÒNG MỔ
ỐP KÍNH KHÁNG KHUẨN PHÒNG MỔ
KÍNH CƯỜNG LỰC temper PHÒNG MỔ
Vật liệu trong xây dựng và hoàn thiện công trình bệnh viện có vai trò quyết định trong việc đảm bảo không chỉ các yêu cầu về mặt kiến trúc, kết cấu mà còn liên quan trực tiếp đến hiệu quả khám chữa bệnh, ảnh hưởng trực tiếp đến sinh mạng và sức khỏe của cán bộ y bác sỹ, người bệnh. Chính vì vậy, với một số chủng loại vật liệu xây dựng và hoàn thiện cho công trình bệnh viện có yêu cầu rất cao, cao hơn rất nhiều so với các chủng loại vật liệu tương tự sử dụng cho các công trình dân dụng khác.
Đặc điểm của kính cương lực đạt chuẩn
Kính cường lực là loại kính an toàn được sản xuất theo quy trình hết sức đặc biệt: kính được xử lý qua lò nhiệt với phương pháp nung tại nhiệt độ cao rồi làm nguội nhanh chóng, đột ngột bằng khí nén để tạo độ căng và mịn bề mặt đống thời làm tăng khả năng chịu nhiệt, chịu lực, chống va đập rất cao. Với phương pháp sản xuất như vậy thì sẽ giúp cho kính cường lực có các đặ điểm như sau:
Kính cường lực vẫn giữ nguyên ven tất cả các đặc điểm về truyền sáng, truyền nhiệt của kính nổi thông thường.
Khả năng chịu lực cao hơn gấp 4 – 5 lần kính nổi thông thường cùng độ dày.
Khi vỡ sẽ tạo thành vô số hạt kính nhỏ với kích thước khoảng 0.5-1 cm2 ( ≥ 40 hạt vỡ /25 cm2 diện tích), giảm khả năng sát thương tối đa cho người sử dụng.
Khả năng chịu sốc nhiệt tốt có thể chịu được sự thay đổi nhiệt độ đến 1500 độ C mà không bị vỡ. Trong khi kính nổi thông thường sẽ bị vỡ khi có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột không quá 500 độ C.
Các thông số đạt chuẩn của kính cường lực
Về tiêu chuẩn kỹ thuật
Độ dày tiêu chuẩn 4 mm – 24 mm.
Kính tôi không thể cắt, khoan, mài cạnh sau khi tôi.
Công tác khoan lỗ, khắc hay xử lý cạnh phải được thực hiện trước khi tôi.
Có thể sản xuất kính tôi với hầu hết các hình dạng, màu sắc, tính chất khác nhau theo ý muốn.
Cần xác định kích thước chính xác trước khi đặt hàng.
Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được nhỏ hơn chiều dày của kính. Nếu nhỏ hơn cần phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
Nếu tổng diện tích lỗ khoan vượt quá 1/6 diện tích bề mặt, hoặc nếu có từ 5 lỗ khoan trở lên trên mặt một tấm kính , cần tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
Về mặt chất lượng
Các hệ thống tiêu chuẩn của kính cường lực là:
TCVN 7455: Việt Nam
ANSI Z97.1 của Mỹ.
BS 6206 của Anh.
AS/NZS 2208 của Úc-Newzealand
ECE R43 của Châu Âu
Theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN 7455 của Việt Nam thì kính cường lực thành phẩm phải được kiểm định theo 7 thông số kỹ thuật đó là:
Kiểm định ứng suất bề mặt (liên quan đến tỷ lệ và kích thước hạt kính vỡ).
Kiểm định va đập con lắc.
Kiểm định va đập bị rơi.
Kiểm định dung sai kích thước.
Kiểm định dung sai độ dày.
Kiểm định độ phẳng.
Kiểm định khuyết tật ngoại quan.
Kích thước tiêu chuẩn
Với kính cường lực 3 ly: 200 x 250 và 1800 x 2400
Với kính cường lực 4 ly: 100 x 250 và 1800 x 2400
Với kính cường lực 5,6 ly : 100 x 250 và 2400 x 3000
Với kính cường lực 8,10,12 ly: 100 x 250 và 2400 x 4200
Với kính cường lực 15, 19, 24 ly: 100 x 250 và 2400 x 6500
Về tiêu chuẩn kỹ thuật
Độ dày tiêu chuẩn 4 mm – 24 mm.
Kính tôi không thể cắt, khoan, mài cạnh sau khi tôi.
Công tác khoan lỗ, khắc hay xử lý cạnh phải được thực hiện trước khi tôi.
Có thể sản xuất kính tôi với hầu hết các hình dạng, màu sắc, tính chất khác nhau theo ý muốn.
Cần xác định kích thước chính xác trước khi đặt hàng.
Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được nhỏ hơn chiều dày của kính. Nếu nhỏ hơn cần phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
Nếu tổng diện tích lỗ khoan vượt quá 1/6 diện tích bề mặt, hoặc nếu có từ 5 lỗ khoan trở lên trên mặt một tấm kính , cần tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
Về mặt chất lượng
Các hệ thống tiêu chuẩn của kính cường lực là:
TCVN 7455: Việt Nam
ANSI Z97.1 của Mỹ.
BS 6206 của Anh.
AS/NZS 2208 của Úc-Newzealand
ECE R43 của Châu Âu
Theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN 7455 của Việt Nam thì kính cường lực thành phẩm phải được kiểm định theo 7 thông số kỹ thuật đó là:
Kiểm định ứng suất bề mặt (liên quan đến tỷ lệ và kích thước hạt kính vỡ).
Kiểm định va đập con lắc.
Kiểm định va đập bị rơi.
Kiểm định dung sai kích thước.
Kiểm định dung sai độ dày.
Kiểm định độ phẳng.
Kiểm định khuyết tật ngoại quan.
Kích thước tiêu chuẩn
Với kính cường lực 3 ly: 200 x 250 và 1800 x 2400
Với kính cường lực 4 ly: 100 x 250 và 1800 x 2400
Với kính cường lực 5,6 ly : 100 x 250 và 2400 x 3000
Với kính cường lực 8,10,12 ly: 100 x 250 và 2400 x 4200
Với kính cường lực 15, 19, 24 ly: 100 x 250 và 2400 x 6500
- Khách hàng tiêu biểu -