Thông tư bộ y tế
BỘ Y TẾ Số: 34/2005/QĐ-Bộ Y tế |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- o0o ----- Hà Nội , Ngày 31 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật
bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-BYT ngày 07/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án Tiêu chuẩn hoá xây dựng, thiết kế mẫu các công trình y tế;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục Trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tuyến Tỉnh, Huyện, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã và thôn bản;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn 52 TCN - CTYT 0038: 2005: Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành.
Điều 2. Giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật này để xây mới hoặc vận dụng để xây dựng cải tạo khoa phẫu thuật đã cũ, bị hư hỏng xuống cấp. Khi thực hiện tùy theo tình hình cụ thể cần tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn trong lĩnh vực ngoại khoa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Trang thiết bị và Công trình y tế, Kế hoạch - Tài chính, Điều trị và các Vụ có liên quan của Bộ Y tế; giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỨ TRƯỞNG (Đã ký) |
Trần Chí Liêm |
TIÊU CHUẨN NGÀNH Y TẾ
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - KHOA PHẪU THUẬT BỆNH VIỆN ĐA KHOA
1.1. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế xây dựng cải tạo Khoa Phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung ương trong phạm vi cả nước.
1.2. Có thể vận dụng khi xây dựng Khoa phẫu thuật tại bệnh viện của các Bộ, ngành, bệnh viện tuyến huyện và bệnh viện ngoài công lập được điều chỉnh theo từng quy mô cụ thể.
2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN
2.1. Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế TCVN - 4470:1995.
2.2. Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình công cộng - Yêu cầu thiết kế TCVN - 2622:1995.
2.3. Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD - 29:1991.
2.4. Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng TCXD -16: 1986.
2.5. Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.6. Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo quyết định 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. QUY ĐỊNH CHUNG
3.1. Khoa Phẫu thuật thuộc khối kỹ thuật nghiệp vụ, gồm hệ thống các phòng để thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh.
3.2. Khoa Phẫu thuật gồm các không gian để thực hiện các chức năng nhiệm vụ:
- Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn, tiền mê…) đối với người bệnh cần phẫu thuật.
- Thực hiện các phẫu thuật chữa bệnh.
- Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi tỉnh) và chuyển người bệnh tới các khoa khác để tiếp tục điều trị
- Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh
3.4. Khoa Phẫu thuật được tổ chức theo quy mô số giường lưu (từ 55 - 65 giường/phòng mổ) số lượng phòng mổ quy định trong Bảng 1.
- Quy mô 1: Bệnh viện đa khoa quy mô: - Quy mô 2: Bệnh viện đa khoa quy mô: - Quy mô 3: Bệnh viện đa khoa quy mô: |
từ 250 đến 350 giường lưu. từ 400 đến 500 giường lưu. trên 550 giường lưu |
3.6. Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô khuẩn cao nhất trong bệnh viện.
4. YÊU CẦU VỀ DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
4.1. Sơ đồ dây chuyền công năng:
4.2.1. Khu vực vô khuẩn: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch vô khuẩn gồm:
- Các phòng mổ.
- Hành lang vô khuẩn.
- Kho cung cấp vật tư tiêu hao.
- Tiền mê.
- Hành lang sạch.
- Phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị).
- Kỹ thuật hỗ trợ (Thiết bị chuyên dùng, chuẩn bị bó bột).
- Phòng nghỉ giữa ca mổ.
- Phòng ghi hồ sơ mổ.
- Tiếp nhận bệnh nhân.
- Hồi tỉnh.
- Hành chính, giao ban đào tạo.
- Thay đồ nhân viên, Khu vệ sinh (tắm, rửa ,thay quần áo…).
- Phòng trưởng khoa.
- Phòng bác sỹ.
- Phòng y tá, hộ lý.
- Sảnh đón tiếp.
- Nơi đợi của người nhà.
5.1. Sơ đồ vị trí khoa phẫu thuật trong bệnh viện đa khoa.
5.3. Gần khu chăm sóc tích cực, liên hệ thuận tiện với khu điều trị ngoại khoa và các khu xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.
5.4. Đặt tại vị trí cuối hành lang để dễ dàng kiểm soát được sự ra vào, không có giao thông qua lại.
5.5. Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành các thiết bị; gần nguồn cung cấp dụng cụ, vật tư vô khuẩn và hệ thống kỹ thuật; điện, nước, điều hoà không khí, khí y tế.
6. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
6.1. Kết cấu:
Kết cấu công trình của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo độ bền vững (sử dụng khung bê tông cốt thép hoặc khung kim loại).
6.2. Tổ chức không gian: giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khu vực vô khuẩn, khu sạch và khu phụ trợ riêng biệt; dây chuyền hoạt động hợp lý sạch, bẩn một chiều, phải đảm bảo các yêu cầu về phòng sạch, vô khuẩn.
- Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị quy định tại Danh mục trang thiết bị y tế được ban hành.
6.3.1. Các phòng chức năng:
Chiều cao khu vô khuẩn, khu sạch (từ sàn tới trần) Chiều cao khu phụ trợ (từ sàn tới trần) Chiều cao tầng kỹ thuật (từ trần tới hạn dưới kết cấu dầm sàn) |
không thấp hơn 3,1m. không thấp hơn 3,0m. không nhỏ hơn 0,2m. |
Chiều rộng bản thang (1 vế) Chiều rộng chiếu nghỉ Chiều cao giữa các chiếu nghỉ |
không nhỏ hơn 1,8m. không nhỏ hơn 2,4m. không thấp hơn 2,0m. |
6.3.3. Thang máy:
Kích thước buồng thang nhân viên Kích thước buồng thang bệnh nhân |
không nhỏ hơn 1,1 x 1,4m không nhỏ hơn 1,1 x 2,3m. |
6.3.4. Hành lang:
Chiều rộng hành lang bên: Chiều rộng hành lang bên có di chuyển giường đẩy: Chiều rộng hành lang giữa: Chiều cao của hành lang |
không nhỏ hơn 2,1m. không nhỏ hơn 2,7m. không nhỏ hơn 3,0m. không thấp hơn 2,5m. |
6.3.5. Cửa:
Chiều rộng cửa đi một cánh: Chiều rộng cửa đi hai cánh: Chiều rộng cửa chính của phòng mổ: Chiều cao |
không nhỏ hơn 0,9m. không nhỏ hơn 1,2m. không nhỏ hơn 1,6m. không thấp hơn 2,1m. |
6.4.1. Khu vực vô khuẩn:
Diện tích sử dụng các phòng chức năng khu vô khuẩn được quy định trong bảng 2
Bảng 2.
Diện tích sử dụng các phòng chức năng khu sạch được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3.
Diện tích sử dụng phòng chức năng khu phụ trợ được quy định trong Bảng 4
Bảng 4.
Bảng 5
7. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
7.1. Chiếu sáng:
7.1.1. Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng theo yêu cầu cho từng khu vực.
- Khu vô khuẩn: chiếu sáng nhân tạo.
- Khu sạch, khu vực phụ trợ: giải pháp chiếu sáng nhân tạo kết hợp ánh sáng tự nhiên.
7.2. Các yêu cầu vi khí hậu:
7.2.1. Đảm bảo điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất);
- Nhiệt độ : 21°C – 26°C
- Độ ẩm : 60 % – 70 %
- Số lần luân chuyển không khí : 15 – 20 lần/giờ
7.2.3. Các yêu cầu vi khí hậu được quy định trong bảng 7
Bảng 7
7.3.1. Khoa Phẫu thuật được thiết kế tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn
TCVN - 2622 : 1995.
7.3.2. Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong Khoa Phẫu thuật được quy định tại bảng 8
7.4. Cấp điện:
7.4.1. Khoa Phẫu thuật phải được cấp đủ điện, liên tục 24h/ngày. Ngoài nguồn thường xuyên phải có nguồn dự phòng, tự động cấp điện sau 5 giây.
7.4.2. Ngoài nguồn điện 2 pha theo quy chuẩn thông thường, được bố trí thêm nguồn cấp điện 3 pha tại khu sạch đề phòng sử dụng các thiết bị đặc biệt.
7.4.3. Hệ thống cấp điện của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu:
- Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện động lực cấp cho các thiết bị.
- Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo đủ yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng (quy định tại mục 7.1.2 - Bảng 6).
- Thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống tiếp địa độc lập cấp II.
- Hệ thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát, cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù hợp các thông số kỹ thuật (công suất, chất lượng…).
Có hệ thống kết nối thông tin liên lạc trong các bộ phận, giữa các khoa khác trong bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống điện thoại tổng đài, truyền dữ liệu và hình ảnh, mạng máy tính nội bộ.
Chú thích: Trong các phòng mổ tùy theo yêu cầu có hệ thống thông tin (truyền hình ảnh, và số liệu) liên lạc với bên ngoài và phòng hành chính, đào tạo để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy.
7.6. Cấp thoát nước:
7.6.1. Nước cấp: Khoa Phẫu thuật phải được cấp nước sạch vô khuẩn đầy đủ, liên tục trong ngày đảm bảo yêu cầu hoạt động chuyên môn.
7.6.2. Nước thải: Phải có hệ thống thu gom nước thải các phòng chuyên môn và nước thải sinh hoạt vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện, đảm bảo vệ sinh môi trường.
7.7. Chất thải rắn:
- Chất thải y tế phải được, phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh viện tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế.
- Bệnh phẩm sau phẫu thuật nếu cần sử dụng nghiên cứu khoa học cần phải được bảo quản riêng trong điều kiện thích hợp.
- Khu mổ phải có đường kết nối với bộ phận chống nhiễm khuẩn.
Hệ thống khí y tế phải được cấp từ hệ thống trung tâm.
Số lượng các loại khí y tế, số đầu cấp được quy định ở Bảng 9
Bảng 9.
7.9. Yêu cầu hoàn thiện công trình:
7.9.1. Nền sàn:
Nền sàn của Khoa Phẫu thuật đảm bảo phẳng, nhẵn, chịu lực không trơn trượt, chịu được hoá chất, chống thấm, và dễ cọ rửa vệ sinh. Giữa các không gian không chênh cốt.
Giao tuyến của sàn với tường đảm bảo dễ vệ sinh, chống đọng và bám bụi.
7.9.2. Tường:
Tường của Khoa Phẫu thuật, sử dụng vật liệu hoàn thiện chất lượng cao đảm bảo bề mặt phẳng, nhẵn, chịu nước, chống ăn mòn hoá chất, dễ vệ sinh từ sàn tới trần.
Giao tuyến của sàn với tường cong trơn chống bám bụi.
Tường bên trong khu vực hành lang phải gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7m đến 0,9m (tính từ sàn).
7.9.3. Trần:
Trần bên trong và hành lang của Khoa Phẫu thuật sơn mầu trắng, phải có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) chống thấm, kháng khuẩn, bảo ôn và cách âm tốt.
7.9.4. Cửa đi:
Cửa ra vào có khuôn, cánh cửa bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ.
Cửa có chuyển xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều hoặc đóng mở tự động.
Các cửa ra vào đều phải có chốt, khoá an toàn (các bệnh viện loại I nên có cửa đóng mở tự động ở các hành lang).
7.9.5. Cửa sổ:
Cửa sổ có khuôn, cánh cửa bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên.
7.9.6. Cửa chuyển dụng cụ (Passbox) Cửa chuyển dụng cụ cách sàn tối thiểu 0,9m đảm bảo ngăn cách không khí sạch lạnh và độ chênh áp giữa các khu vực.
7.9.7. Lắp đặt thiết bị kỹ thuật:
Lắp đặt thiết bị kỹ thuật (tủ điều khiển, đèn đọc phim, passbox dụng cụ…) phải đảm bảo yêu cầu kỹ mỹ thuật, hoàn thiện không để không khí bẩn, bụi lọt vào trong phòng.
8. TỔNG HỢP CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
Bảng 10
Phòng chức năng | - Phòng mổ, - Hành lang vô khuẩn, - Phòng hồi tỉnh |
- Phòng Tiền mê, - Hành lang sạch - P. nghỉ thư giãn |
- Rửa dụng cụ, - Thay đồ nhân viên |
- Khu phụ trợ - Hành chính |
|||
Diện tích
|
36m2/phòng mổ | 6(9)m2/người (gi) | |||||
Sàn nhà
|
Phủ vật liệu nhân tạo chống mài mòn, chống nấm mốc, chống tĩnh điện. |
Chống trơn trượt.
|
|||||
Tường
|
Sử dụng các vật liệu chịu nước, các chất tẩy khuẩn, sơn kháng khuẩn, được sử dụng tới trần. | Đảm bảo phẳng, nhẵn. khu ướt ốp bằng gạch men kính, hoặc sơn Epoxy | |||||
Trần
|
Bề mặt phẳng, nhẵn; hệ thống chiếu sáng, phòng - chữa cháy, cấp không khí sạch và các hệ thống máy móc kỹ thuật. | ||||||
Cửa
|
Dễ cầm nắm, đóng mở nhẹ nhàng; cửa có chuyển xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều. | ||||||
Cổng kết nối phương tiện
|
Toàn bộ các cổng kết nối đặt cạnh giường | ||||||
Nhiệt độ
|
21 – 24°C | 21 - 26°C | 21 - 26°C | ||||
Độ ẩm không khí
|
60% - 70% | Không lớn hơn 70% | |||||
Luân chuyển không khí /h
|
15 - 20 lần/h | 5 - 15 lần/h | |||||
Số lượng đầu cấp khí
|
06 cho 3 loại | 03 cho 3 loại | |||||
Ánh sáng
|
Độ rọi 300-700 lux | Độ rọi 250-500 lux | Độ rọi 100-140 lux | ||||
Ổ cắm điện
|
10 ổ/phòng mổ loại 220V/10A (có tiếp địa) |
4 ổ/ giường loại 220V/10A (có tiếp địa) |
4 ổ loại 220V/10A (có tiếp địa) |
2 ổ/phòng (có tiếp địa) |
|||
Hệ thống cấp điện khẩn cấp
|
Cung cấp cho các thiết bị y tế và chiếu sáng, thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây. | ||||||
Công suất cổng kết nối
|
1200 w/giường | 2,8 kW | |||||
Máy sử dụng nguồn điện DC
|
Đồng hồ,máy gọi đảo chiều | Máy gọi y tá, máy gọi đảo chiều, đầu Tel | Máy gọi đảo chiều, đầu Tel | ||||
Cấp nước
|
Nước vô khuẩn cấp cho chậu rửa tay | 02 chậu rửa cho bác sỹ | 01 chậu rửa cho 1 phòng | 01chậu rửa 10/người 01 vòi sen 20 người |
|||
Thoát nước
|
Hệ thống thu, thoát nước thải hoá chất và nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ trước khi thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện. |
NỘI DUNG:
Mặt cắt, mặt bằng hệ thống khí sạch
Phòng hồi tỉnh
|